Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp: Cập nhật mới nhất và bảng tài khoản chi tiết

Tìm hiểu hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp mới nhất theo Thông tư 24/2024/TT-BTC. Cập nhật bảng tài khoản và hướng dẫn chi tiết 2025. Giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, mà còn nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công. Bài viết này sẽ NOTE EDU cung cấp cho anh/chị cái nhìn toàn diện về hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp, bao gồm các nhóm tài khoản cơ bản, bảng tài khoản theo Thông tư 24/2024, cách sử dụng, các điểm cần lưu ý

1. Giới thiệu về hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp
Điểm mới hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Hệ thống tài khoản kế toán là bộ công cụ phản ánh toàn bộ hoạt động tài chính – kế toán của các đơn vị HCSN (hành chính sự nghiệp). Các tài khoản này phục vụ cho việc:

  • Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh 
  • Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách 
  • Phân tích tình hình sử dụng kinh phí, tài sản công 

So với Thông tư 107 trước đây, hệ thống tài khoản theo Thông tư 24/2024  có nhiều điều chỉnh nhằm phù hợp hơn với Luật Kế toán và thực tiễn quản lý tài chính công. Một số tài khoản được bổ sung, thay đổi tên gọi hoặc chi tiết hóa cách hạch toán – đặc biệt là các tài khoản liên quan đến nguồn kinh phí, tài sản công và các khoản phải thu, phải trả.

2. Các nhóm tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp cơ bản

Số TT Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Phạm vi áp dụng
Cấp 1 Cấp 2, 3
A CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
LOẠI 1
1 111 Tiền mặt Các đơn vị
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Các đơn vị
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
3 113 Tiền đang chuyển Các đơn vị
4 121 Đầu tư tài chính Đơn vị được phép thực hiện hoạt động đầu tư tài chính
1211 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1212 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
1218 Đầu tư khác
5 131 Phải thu khách hàng Đơn vị có phát sinh
6 133 Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị có phát sinh
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
7 135 Phải thu kinh phí được cấp Đơn vị có phát sinh
1351 Phải thu từ ngân sách nhà nước
1352 Phải thu từ nhà tài trợ
1353 Phải thu từ đơn vị kế toán cấp trên
8 136 Phải thu nội bộ đơn vị kế toán Đơn vị có phát sinh
9 137 Phải thu nhận ủy quyền, ủy thác chi trả Đơn vị có phát sinh
1371 Phải thu kinh phí ủy quyền từ ngân sách nhà nước
1378 Phải thu ủy thác, ủy quyền từ đối tượng khác
10 138 Phải thu khác Đơn vị có phát sinh
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1382 Chi hoạt động liên doanh, liên kết chờ phân bổ
1383 Phải thu phí, lệ phí
1384 Phải thu bán hàng dự trữ quốc gia
1385 Phải thu tiền lãi
1388 Phải thu khác
11 141 Tạm ứng Các đơn vị
1411 Tạm ứng với người lao động
1412 Tạm ứng với đầu mối chi tiêu
12 151 Hàng mua đang đi đường Các đơn vị
13 152 Nguyên liệu, vật liệu Các đơn vị
14 153 Công cụ, dụng cụ Các đơn vị
15 154 Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
16 155 Sản phẩm Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
17 156 Hàng hóa Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
18 172 Hàng dự trữ quốc gia Đơn vị có phát sinh
1721 Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường
1722 Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản
1723 Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản
1724 Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
LOẠI 2
19 211 Tài sản cố định của đơn vị Các đơn vị
2111 Tài sản cố định hữu hình
2113 Tài sản cố định vô hình
20 212 Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng Đơn vị có phát sinh
2121 Tài sản cố định hữu hình
2123 Tài sản cố định vô hình
21 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định của đơn vị Các đơn vị
2141 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
2143 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
22 215 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng Đơn vị có phát sinh
2151 Hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
2153 Hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
23 229 Dự phòng tổn thất tài sản Đơn vị có phát sinh
2291 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2292 Dự phòng phải thu khó đòi
2293 Dự phòng tổn thất đầu tư
24 241 Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang Đơn vị có phát sinh
2411 Mua sắm tài sản cố định
2412 Đầu tư xây dựng dở dang
24121 Chi phí đầu tư xây dựng
24122 Chi phí đầu tư xây dựng chờ phê duyệt quyết toán
2413 Nâng cấp tài sản cố định
25 242 Chi phí trả trước Đơn vị có phát sinh
26 248 Đặt cọc, ký quỹ, ký cược Đơn vị có phát sinh
LOẠI 3
27 331 Phải trả cho người bán Các đơn vị
28 332 Các khoản phải nộp theo lương Các đơn vị
3321 Bảo hiểm xã hội
3322 Bảo hiểm y tế
3323 Bảo hiểm thất nghiệp
3324 Kinh phí công đoàn
29 333 Các khoản phải nộp nhà nước Các đơn vị
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Phí, lệ phí
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế khác
3338 Các khoản phải nộp nhà nước khác
30 334 Phải trả người lao động Các đơn vị
31 336 Phải trả nội bộ đơn vị kế toán Đơn vị có phát sinh
32 338 Phải trả khác Đơn vị có phát sinh
3381 Tài sản thừa chờ xử lý
3382 Thu hoạt động liên doanh, liên kết chờ phân bổ
3383 Thu phí, lệ phí
3387 Doanh thu nhận trước
3388 Phải trả khác
33 341 Phải trả nợ vay Đơn vị có phát sinh
34 348 Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược Đơn vị có phát sinh
35 352 Dự phòng phải trả Đơn vị có phát sinh
36 353 Các quỹ phải trả Đơn vị có phát sinh
3531 Quỹ bổ sung thu nhập
3532 Quỹ khen thưởng
3533 Quỹ phúc lợi
35331 Quỹ phúc lợi
35332 Quỹ phúc lợi hình thành tài sản
3534 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
3538 Các quỹ phải trả khác
37 356 Kinh phí điều hòa tập trung Đơn vị có phát sinh
38 372 Kinh phí dự trữ quốc gia Đơn vị có phát sinh
LOẠI 4
39 411 Vốn góp Đơn vị có phát sinh
40 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có phát sinh
41 421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế Các đơn vị
42 431 Các quỹ thuộc đơn vị Đơn vị có phát sinh
4311 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
4318 Quỹ khác thuộc đơn vị
43 468 Nguồn kinh phí mang sang năm sau Đơn vị có phát sinh
4681 Kinh phí cải cách tiền lương
4688 Kinh phí khác
LOẠI 5
44 511 Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp Đơn vị có phát sinh
45 512 Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài Đơn vị có phát sinh
5121 Doanh thu viện trợ nước ngoài
5122 Doanh thu vay nợ nước ngoài
46 514 Doanh thu từ phí được khấu trừ, để lại Đơn vị có phát sinh
47 515 Doanh thu tài chính Đơn vị có phát sinh
48 518 Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ Đơn vị có phát sinh
49 531 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
5311 Doanh thu do đơn vị trực tiếp thu
5312 Doanh thu kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công từ ngân sách nhà nước
LOẠI 6
50 611 Chi phí hoạt động không giao tự chủ Đơn vị có phát sinh
6111

 

Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho người lao động
6112 Chi phí vật tư và dịch vụ đã sử dụng
6113 Chi phí hao mòn tài sản cố định
6118 Chi phí khác của hoạt động không giao tự chủ
51 612 Chi phí hoạt động giao tự chủ Đơn vị được giao tự chủ kinh phí, áp dụng với cơ quan nhà nước và đơn vị khác không có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
6121 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho người lao động
6122 Chi phí vật tư và dịch vụ đã sử dụng
6123 Chi phí hao mòn tài sản cố định
6128 Chi phí khác của hoạt động giao tự chủ
52 615 Chi phí tài chính Đơn vị có phát sinh
53 632 Giá vốn hàng bán Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
54 641 Chi phí bán hàng Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
55 642 Chi phí quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, Ban quản lý dự án
6421 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho người lao động
6422 Chi phí vật tư và dịch vụ đã sử dụng
6423 Chi phí hao mòn/khấu hao tài sản cố định
6428 Chi phí khác của hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, dịch vụ
LOẠI 7
56 711 Thu nhập khác Các đơn vị
LOẠI 8
57 811 Chi phí khác Các đơn vị
58 812 Chi phí tài sản bàn giao Đơn vị có phát sinh
59 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
LOẠI 9
60 911 Xác định kết quả Các đơn vị
B CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1 001 Tài sản đi thuê, mượn Đơn vị có phát sinh
2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công Đơn vị có phát sinh
3 003 Công cụ, dụng cụ đang sử dụng Các đơn vị
4 004 Ngoại tệ các loại Đơn vị có phát sinh
5 005 Lệnh chi tiền tạm ứng Đơn vị được NSNN cấp tạm ứng bằng Lệnh chi tiền
0051 Năm trước
00511 Kinh phí hoạt động
00513 Kinh phí chi đầu tư
00514 Kinh phí chi dự trữ quốc gia
0052 Năm nay
00521 Kinh phí hoạt động
00523 Kinh phí chi đầu tư
00524 Kinh phí chi dự trữ quốc gia
6 006 Dự toán vay nợ nước ngoài Đơn vị có kinh phí vay nợ nước ngoài theo dự án
0061 Năm trước
0062 Năm nay
7 007 Dự toán viện trợ không hoàn lại Đơn vị có kinh phí viện trợ không hoàn lại từ nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi NSNN
0071 Năm trước
0072 Năm nay
8 008 Dự toán chi hoạt động Đơn vị được NSNN giao dự toán chi hoạt động
0081 Năm trước
00811 Dự toán không giao tự chủ
008111 Tạm ứng
008112 Thực chi
00812 Dự toán giao tự chủ
008121 Tạm ứng
008122 Thực chi
0082 Năm nay
00821 Dự toán không giao tự chủ
008211 Tạm ứng
008212 Thực chi
00822 Dự toán giao tự chủ
008221 Tạm ứng
008222 Thực chi
9 009 Dự toán chi đầu tư Đơn vị được NSNN giao dự toán chi đầu tư
0091 Năm trước
00911 Tạm ứng
00912 Thực chi
0092 Năm nay
00921 Tạm ứng
00922 Thực chi
0093 Năm sau
00931 Tạm ứng
00932 Thực chi
10 010 Dự toán chi dự trữ quốc gia Đơn vị được NSNN giao dự toán mua hàng dự trữ quốc gia
0101 Năm trước
01011 Tạm ứng
01012 Thực chi
0102 Năm nay
01021 Tạm ứng
01022 Thực chi
11 011 Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền Đơn vị được nhận kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền hoặc kinh phí ngân sách do đơn vị cấp trên cấp bằng tiền
0111 Năm trước
01111 Kinh phí hoạt động không giao tự chủ
01112 Kinh phí hoạt động giao tự chủ
01113 Kinh phí chi đầu tư
01114 Kinh phí chi dự trữ quốc gia
0112 Năm nay
01121 Kinh phí hoạt động không giao tự chủ
01122 Kinh phí hoạt động giao tự chủ
01123 Kinh phí chi đầu tư
01124 Kinh phí chi dự trữ quốc gia
0113 Năm sau
01133 Kinh phí chi đầu tư
12 012 Phí được khấu trừ, để lại Đơn vị được thu phí và được khấu trừ, để lại theo quy định của Luật phí, lệ phí
0121 Năm trước
0122 Năm nay
13 013 Kinh phí hoạt động nghiệp vụ Đơn vị được sử dụng kinh phí hoạt động nghiệp vụ, theo quy định phải quyết toán số đã sử dụng trong năm theo mục lục NSNN
0131 Năm trước
0132 Năm nay
14 021 Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0211 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
0212 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
15 022 Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0221 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
0222 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
16 023 Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0231 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
0232 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
17 024 Tài sản kết cấu hạ tầng chợ Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0241 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ
0242 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng chợ
18 025 Tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0251 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
0252 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
19 029 Tài sản kết cấu hạ tầng khác Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng khác nhưng không trực tiếp tổ chức khai thác, sử dụng tài sản.

Doanh nghiệp được giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước.

0291 Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng khác
0292 Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng khác
20 031 Tài sản cố định đặc thù

 

Đơn vị được giao quản lý và ghi sổ kế toán tài sản cố định đặc thù

Điểm mới của Thông tư 24 là cách phân loại rõ ràng hơn, phản ánh bản chất tài chính đầy đủ, và hỗ trợ lập báo cáo tài chính theo mô hình quốc tế.

3. Bảng tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp: Tổng quan và cách sử dụng

Bảng hệ thống tài khoản được thiết kế dạng mã số ba cấp:

  • Tài khoản cấp 1: Gồm 2 chữ số (ví dụ: 11, 12, 31…) 
  • Tài khoản cấp 2: Gồm 3 chữ số (ví dụ: 111, 112, 311…) 
  • Tài khoản cấp 3 (nếu có): Dưới dạng tiểu khoản cụ thể 

Cách sử dụng:

  • Nguyên tắc ghi Nợ – Có rõ ràng theo từng loại tài khoản 
  • Gắn chặt với chứng từ kế toán và sổ sách kế toán 
  • Tuân thủ hệ thống chuẩn hóa dùng chung cho toàn ngành công lập 

Ví dụ:

Mã TK Tên tài khoản Ghi chú
111 Tiền mặt Tài sản ngắn hạn
112 Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc Phản ánh dòng tiền
211 Tài sản cố định hữu hình Phân loại theo nguồn hình thành
461 Nguồn kinh phí hoạt động Phản ánh nguồn NSNN giao

4. Hệ thống tài khoản kế toán nhà nước: Sự tương quan với kế toán hành chính sự nghiệp 

Từ năm 2025, hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông 24/2024/TT-BTC từng bước được chuẩn hóa điều chỉnh để tiệm cận các chuẩn mực kế toán công quốc tế như GFS IPSAS, phù hợp với lộ trình cải cách tài chính công của Việt Nam nhằm:

  • Phù hợp với mục tiêu công khai, minh bạch tài chính công 
  • Hỗ trợ lập báo cáo tài chính nhà nước hợp nhất 
  • Chuẩn bị nền tảng chuyển đổi số trong tài chính công 

Điều này đòi hỏi kế toán viên phải hiểu sâu mối liên kết giữa các tài khoản hoạt động và các báo cáo ngân sách, đặc biệt trong các phần mềm như MISA Mimosa, QLTC.VN, Sisoft, KTXA…

5. Tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp mới nhất 2025

Những cập nhật đáng chú ý từ Thông tư 24/2024:

  • Loại bỏ các tài khoản trùng lặp hoặc lỗi thời, như 004, 005… 
  • Thêm các tài khoản phản ánh nghiệp vụ viện trợ, tài trợ phù hợp chuẩn IPSAS 
  • Bổ sung tài khoản phản ánh quỹ phát triển sự nghiệp, quỹ dự phòng rủi ro 
  • Thống nhất hệ thống tài khoản giữa kế toán ngân sách và kế toán tài chính 

Bên cạnh đó, hướng dẫn hạch toán tại phụ lục Thông tư được viết rõ ràng, dễ áp dụng, hỗ trợ đơn vị nhỏ lẻ cũng có thể triển khai đúng quy định.

6. Bảng tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp PDF: Tải và sử dụng

Để thuận tiện cho kế toán viên trong việc tra cứu và áp dụng, trung tâm NOTE Edu đã tổng hợp bảng tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp mới nhất theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, áp dụng từ năm 2025.

Nội dung bảng tài khoản dự kiến sẽ bao gồm:

  • Danh mục tài khoản cấp 1, cấp 2
  • Cách định khoản theo từng loại nghiệp vụ
  • Ghi chú điểm thay đổi so với Thông tư 107/2017/TT-BTC

Bản PDF đang được cập nhật và sẽ sớm phát hành.
👉 Đăng ký nhận sớm qua inbox trung tâm NOTE EDU hoặc để lại thông tin để được gửi bản chuẩn ngay khi phát hành!

7. Các lưu ý khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Một số lưu ý quan trọng:

  • Cập nhật phần mềm kế toán phù hợp Thông tư 24/2024 
  • Phân biệt rõ nguồn ngân sách và nguồn ngoài ngân sách 
  • Ghi nhận đầy đủ các tài khoản ngoài bảng (Loại 0) 
  • Phải gắn mã dự toán, mã nguồn vốn, mã đơn vị sử dụng kinh phí 
  • Đối chiếu định kỳ với sổ phụ kho bạc, sổ chi tiết các khoản thu chi 
  • Chuẩn bị báo cáo tài chính theo biểu mẫu mới từ 2025 

8. Kết luận

Thông tư 24/2024/TT-BTC đã đặt nền móng cho một hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp hiện đại, minh bạch và đồng bộ, hướng đến tích hợp dữ liệu tài chính công quốc gia. Kế toán viên cần nhanh chóng tiếp cận, nắm vững và triển khai đúng hệ thống tài khoản để đảm bảo tuân thủ pháp luật, phục vụ tốt cho công tác tài chính – kế toán của đơn vị.

Hotline: 090 283 1123
Email: notevn.jsc@gmail.com
Website: note.edu.vn
Facebook: Viện Đào tạo quản trị và Hợp tác quốc tế
Địa chỉ: Đường D4, KDC Hồng Loan, P.Hưng Thạnh, Q.Cái Răng, TP. Cần Thơ